Đây chắc hẳn là thứ chiếm phần lớn diện tích trong tủ quần áo của bạn đúng không nào? Và hiện nay việc đặt quần áo từ các trang từ nước ngoài về cũng không hề khó khăn chút nào. Để việc mua sắm và tìm hiểu về thời trang của bạn trở nên dễ dàng hơn, hãy cùng IES Education học thêm nhiều từ vựng tiếng Anh chủ đề các loại áo nhé!
Đây chắc hẳn là thứ chiếm phần lớn diện tích trong tủ quần áo của bạn đúng không nào? Và hiện nay việc đặt quần áo từ các trang từ nước ngoài về cũng không hề khó khăn chút nào. Để việc mua sắm và tìm hiểu về thời trang của bạn trở nên dễ dàng hơn, hãy cùng IES Education học thêm nhiều từ vựng tiếng Anh chủ đề các loại áo nhé!
Anorak /ˈanəˌrak/ : áo khoác có mũ
Blouse /blauz/ : áo kiểu của nữ
Blazer /´bleizə/ : áo khoác dạng vest
Bathrobe /ˈbɑːθrəʊb/ : áo choàng tắm
Cardigan /´ka:digən/ : áo len cài đằng trước
Dressing gown /ˈdresɪŋ ɡaʊn/ : áo choàng
Jacket /dʤækit/ : áo khoác ngắn
Jumper /ʤʌmpə/ ( or Sweater /ˈswetər/ ) : áo len
Leather jacket /leðə ‘dʤækit/ : áo khoác da
Overcoat /´ouvə¸kout/ : áo măng tô
Pullover /ˈpʊləʊvə(r)/ : áo len chui đầu
Tình yêu là sự kết nối cảm xúc giữa 2 tâm hồn . Ai trong đời cũng đã từng một lần rung động . Cùn Tiếng Anh IKUN học từ vựng tiếng Anh về tình yêu nhé .
adore you –> yêu em tha thiết flirt –> ve vãn, tán tỉnh lovesick –> tương tư, đau khổ vì yêu so in love with you –> vậy nên anh mới yêu em a date –> hẹn hò blind date –> buổi hẹn hò đầu tiên (của những cặp đôi chưa từng gặp nhau trước đó) hold hands –> cầm tay live together –> sống cùng nhau split up, break up –> chia tay crazy about you –> yêu em đến điên cuồng madly in love –> yêu cuồng nhiệt, yêu mãnh liệt die for you –> sẵn sàng chết vì em love you –> yêu em great together –> được ở bên nhau thật tuyệt vời love you forever –> yêu em mãi mãi my sweetheart –> người yêu của tôi love you the most –> anh yêu em nhất trên đời my true love –> tình yêu đích thực của tôi my one and only –> người yêu duy nhất cuả tôi the love of my life –> tình yêu của cuộc đời tôi can’t live without you –> không thể sống thiếu em được love you with all my heart –> yêu em bằng cả trái tim
Khi bạn bắt đầu có cảm tình, bắt đầu thấy yêu ai đó thì là bạn “fall in love” với người đó.
Ví dụ: “I think I’m falling in love with my best friend. What should I do?”- “Tớ nghĩ tớ đang yêu người bạn thân của mình. Tớ nên làm gì bây giờ?”
“Love at the first sight” Bạn thấy yêu ai đó ngay từ lần đầu tiên gặp gỡ, từ cái nhìn đầu tiên.
Ví dụ: “My wife and I met at a party. It was love at first sight.”- “Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.”
“Be an item”- Khi hai người yêu nhau, cả hai như hóa thành một, hai trái tim, hai cuộc sống, hai tính cách, sự khác biệt bị xóa bỏ chỉ còn lại một tình yêu, khi đó gọi là “be an item”
Ví dụ: “I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.” – “Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.”
Hai người rất đẹp đôi, họ rất hợp nhau và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven”
Ví dụ: “Do you think Matt and Amanda will get married?– I hope they will. They’re a match made in heaven.”- “Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không?- Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.”
“Puppy love” Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con.
Ví dụ: “My son is only 9 yearsold, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early?– Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.”- “Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.”
“Double date” Khi hẹn hò, nếu mà có bạn thân hay anh chị em cùng độ tuổi cũng đang hẹn hò, và mọi người đều chơi với nhau thì điều này thật thú vị, có thể cùng đi chơi chung với nhau. Đó chính là “double date”.
Ví dụ: “I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.” – “Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.”
“On the rocks” “Ngồi trên đá” thì rõ là không thoải mái rồi. Khi các cặp đôi gặp trục trặc, gặp vấn đề thì họ đang “on the rocks”
Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì nhau. Như vậy gọi là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy.
Ví dụ: “Look at them. They’re head over heels in love with each other.”-“Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.”
Khi yêu nhau, việc luôn quấn quýt bày tỏ tình cảm là một điều mà các cặp đôi thích thể hiện, nhưng khi mà sự thể hiện quá tự nhiên, hơi không ý tứ như ôm hôn nhau công khai ở công cộng, họ như vậy được gọi là “lovey-dovey”.
Ví dụ: “I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jenny và David. Họ âu yếm tự nhiên quá, tôi không thể chịu được.”
Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.”
Ví dụ: “ Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.”- “Nadine để mắt tới cậu thực tập mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy mời cậu ta đi chơi.”
Khi nhắc đến lĩnh vực nghệ thuật là chúng ta sẽ thường nghĩ tới một thứ gì đó lớn lao, đặc biệt hay nổi bật. Đúng là như vậy, nghệ thuật là luôn có những điều mới mẻ làm cho người khác phải trầm trồ và chính vì thế nghệ thuật luôn được nhắc đến rất nhiều trong mọi thứ. Và kể cả đối với tiếng Anh thì không thể thiếu được. Hãy cùng Phương Nam Education học và áp dụng các từ vựng trong bài viết này nhé.
Anh ấy bắt đầu vỗ tay và những người khác cũng tham gia.
Tại Paris, cô đã gặp một nhóm nghệ sĩ trẻ: nhà thơ, nhà làm phim và họa sĩ.
Đây là ấn tượng của một nghệ sĩ về sân vận động mới.
Bạn đã xem triển lãm Picasso chưa?
Triển lãm cá nhân đầu tiên của ông diễn ra tại Barcelona vào năm 1925.
Các mẫu triển lãm được trưng bày
Anh ấy đã vẽ chân dung của mình trong bộ đồng phục.
Tôi vừa mới mua một bức tranh chân dung từ người bạn của tôi.
Những giấc mơ có thể là nguồn cảm hứng dồi dào cho một nghệ sĩ.
Cả hai nhà thơ đều lấy cảm hứng từ nông thôn.
Anh ta đã tạo ra hình minh họa cho sách thiếu nhi.
Bằng cách minh họa, hãy để tôi trích dẫn từ một trong những bài thơ của cô ấy.
Hình minh họa về chủ đề cuộc sống nhộn nhịp của con người
Ý nghĩa: Phần trình diễn, tiết mục
Buổi biểu diễn bắt đầu lúc bảy giờ.
Đây là một trong những buổi biểu diễn trực tiếp hiếm hoi của ban nhạc.
Bạn có thể để tôi hoàn thành tác phẩm nghệ thuật cho áp phích trước thứ sáu được không?.
30 tác phẩm nghệ thuật ban đầu đã biến mất khỏi bảo tàng.
Verdi là một nhà soạn nhạc opera phong phú.
Các nhà soạn nhạc thì luôn luôn có nhiều ý tưởng.
Ý nghĩa: Phòng trưng bày, triển lãm
Bức tranh hiện được trưng bày tại Phòng trưng bày Quốc gia ở London.
Tác phẩm điêu khắc nổi tiếng nhất trong phòng trưng bày.
______ a person who creates works of art, especially paintings or drawings.
Show your approval of somebody/something by clapping your hands. It is________.
_______ is the process that takes place when somebody sees or hears something that causes them to have exciting new ideas or makes them want to create something, especially in art, music, or literature.
Pictures and photographs prepared for books, and magazines. It is______.
A room or building for showing works of art, especially to the public. It is______.
Đáp án: 1. Artist, 2. applaud, 3. Inspiration, 4. artwork, 5. gallery
Trên đây là một số từ vựng tiếng anh về chủ đề nghệ thuật khá là phổ biến hiện nay. Hy vọng các bạn có thể học tốt và tích lũy thêm kiến thức cũng như vốn từ vựng cho bản thân. Phuong Nam Education chúc các bạn học tốt và hãy đón chờ các bài viết sắp tới nhé.